CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 TẦM NHÌN 2020


Trường THCS Hưng Đạo được tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Hưng Đạo năm 1994. Ra đời khi công cuộc đối mới nền giáo dục Việt Nam bắt đầu, 16 năm qua trường THCS Hưng Đạo không ngừng phát triển phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2010 - 2015, tầm nhìn 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như các đoàn thể và toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Hưng Đạo là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đội mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục Đông Triều phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.

I/ Tình hình nhà trường

  1. Điểm mạnh
  • Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 29; trong đó: BGH: 02; giáo viên: 22, nhân viên: 05.
  • Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó trên chuẩn chiếm 52,4%.
  • Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiếm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
  • Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
  • Chất lượng học sinh:

+ Tổng số học sinh: 376

+ Tổng số lớp: 12

+ Tuyển sinh lớp 6 từ 1 trường Tiểu học chuẩn Quốc gia

+ Xếp loại học lực năm học 2011 - 2012:

Giỏi: 13,3%

Khá: 45,5%

Trung bình: 38%

Yếu 3,2%

+ Xếp loại hạnh kiểm năm học 2011 - 2012:

Tốt: 76,6%

Khá: 19,07%

TB: 3,7%

Yếu: 0

+ Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm học 2011 - 2012: 100%.

+ Tỷ lệ thi đỗ vào trường THPT công lập (THPT Đông Triều): 58%

  • Cơ sở vật chất:

+ Phòng học thường: 08

+ Phòng tin học: 01 (40m2 với 12 máy đã được kết nối Internet)

+ Phòng hiệu bộ: 03

Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ, bàn ghế học sinh, phòng nhạc, họa chưa có, phòng phục vụ giáo dục còn thiếu).

  • Thành tích chính: Đã khẳng định được vị trí trong huyện và trong tỉnh, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.

Năm học 2007 - 2008: đạt danh hiệu Trường tiên tiến xuất sắc cấp Tỉnh.

Năm học 2008 - 2009: đạt danh hiệu Trường tiên tiến xuất sắc cấp Tỉnh.

Năm học 2009 - 2010: đạt danh hiệu Trường tiên tiến cấp cơ sở.

Năm học 2010 – 2011: đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.

Năm học 2011 - 2012: đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.

 

 2. Điểm hạn chế

  • Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:

+ Chưa được chủ động tuyển chọn giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.

+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất, phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.

  • Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, ý thức tự học thấp, bảo thủ, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp hạn chế.
  • Chất lượng học sinh: 3,2% học sinh có học lực Yếu, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.

-   Cơ sở vật chất: Phòng học cũng như trang thiết bị dạy học còn thiếu. Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia.

  1. Thời cơ

Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên phần lớn trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỳ năng sự phạm khá, tốt.

  1. Thách thức

-   Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

-   Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

-   Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

  • Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học. '
  • Xã hội hoá giáo dục trong việc dạy học và giáo dục học sinh.
  1. Xác đinh các vấn đề ưu tiên

-   Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

  • Nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
  • ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý.

-   Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy và nghề nghiệp.

II/ Tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị

1. Tầm nhìn

Trường THCS Hưng Đạo phấn đấu trở thành môi trường giáo dục thân thiện, kỉ cương, tình thương, trách nhiệm.

Nhà trường ra sức đào tạo một thê hệ trẻ, có sức khoẻ, có đạo đức, có kiến thức, có kĩ năng thực hành, là nơi học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc.

Phụ huynh học sinh an tâm khi gửi con em vào học tại trường.

2. Sứ mệnh

Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực, uy tín, chất lượng giáo dục cao, để mọi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.

Xây dựng ngôi trường khang trang, hiện đại, đầy dủ tiện nghi .

Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Giáo dục kiến thức phổ thông, giáo dục kĩ năng sông, ý thức tự học, tự nghiên cứu trong quá trình học tập.

Tăng cường khả năng sử dụng Tiếng Anh, ứng dụng công nghệ thông tin đê học sinh có thể hội nhập với nền giáo dục tiên tiến trên thế giới.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường trở thành một tập thể sư phạm có năng lực, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ.

3. Hệ thống giá trị bản của nhà trường

  • Tinh thần trách nhiệm.
  • Tình đoàn kết.
  • Tính trung thực.
  • Lòng nhân ái.
  • Sự hợp tác.
  • Khát vọng vươn lên.
  • Tính sáng tạo.
  • Lòng tự trọng.

III/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

1. Mục tiêu

Xây dựng nhà trường ngày càng khang trang, hiện đại, uy tín chất lượng luôn nâng cao đáp ứng được nhu cầu phát triển.

2. Chỉ tiêu

  1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên

-  Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%.

  • CBGV-NV sử dụng thành thạo máy tính.
  • Sổ tiết dạy ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học trên 30% .

-  Có trên 70% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ đại học: trong đó Ban Giám hiệu phải có trình độ Đại học trở lên.

  1. Học sinh
  • Qui mô:

          + Lớp học: 12 lớp.

+ Học sinh hơn 400: học sinh.

  • Chất lượng học tập:

+ Trên 60% học lực khá, giỏi (Trên 15% học lực giỏi)

+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 3% không có học sinh Kém.

+ Thi đỗ THPT công lập: Trên 60 %.

+ Thi học sinh giỏi cấp huyện: 10-25 giải

+ Thi học sinh giỏi cấp tỉnh: 03 - 05 giải trờ lên.

- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.

+ Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm Khá, Tốt.

+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sổng cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.

2.3. Cơ sở vật chất

  • Mua sắm đầy đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho công tác dạy và các hoạt động khác trong nhà trường.
  • Tham mưu với các cấp để xây dựng phòng học đa chức năng.
  • Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

+ Nguồn lực tài chính:

~ Ngân sách Nhà nước.

~ Ngoài ngân sách " Từ xã hội, PHHS..."

~ Các nguồn từ giảng dạy, dịch vụ của Nhà trường + Nguồn lực vật chất:

~ Khuôn viên Nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.

~ Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.

~ Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS.

2.4. Xây dựng thương hiệu

  • Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.
  • Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ 'giáo viên, CNV, học sinh và PHHS.
  • Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.

IV/ TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THựC HIỆN KẾ HOẠCH.

  1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: Kế hoạch chiến lược được phố biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
  2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
  3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
  • Giai đoạn 1: Từ năm 2010 - 2012
  • Giai đoạn 2: Từ năm 2013 - 2015
  • Giai đoạn 3: Từ năm 2015 - 2020
  1. Đối vói Hiệu truỏng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng

cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.                                                                           _

  1. Đối với các Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
  • Phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia
  • Xây dựng môi trường sư phạm " Xanh - Sạch - Đẹp"

3. Phương châm hành động

"Chấí lượng giáo dục tốt luôn luôn giữ vừng ở tỷ lệ cao"

 

 

V/ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

  1. Nâng cao chất lưọug và hiệu quả công tác giáo dục học sinh

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sổng cơ bản.

Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn.

  1. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phấm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tố trưởng chuyên môn

  1. Cơ sớ vật chất và trang thiết bị giáo dục

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán, nhân viên thiết bị.

  1. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử...Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc, có kế hoạch cho vay để cán bộ, giáo viên mua sắm máy tính cá nhân.

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng, tố công tác công nghệ thông tin.

  1. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục
  • Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.
  1. Đối với tổ trưởng chuyên môn

           Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

  1. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV

           Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

 

.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Hoàng Ánh Tuyết

 


No comments yet. Be the first.